Animal Body Parts
Danh sách các bộ phận của ngựa/Horse Parts List
Are you someone who loves to go horse riding? Perhaps you enjoy watching the horse racing on TV or taking a day trip to the races. Maybe you have an English speaking friend who loves to talk about these wonderful animals. Whatever you might be discussing, when the subject turns to horses, knowing how to refer to the various parts of a horse in English will be a great advantage to you.
Danh sách các bộ phận của ngựa
Pastern: Cổ chân
UK: // US: //
– The pastern of a horse is made up of two bones that extend downwards from the fetlock.
– Cổ chân của một con ngựa được tạo thành từ hai xương kéo dài xuống từ khóa cổ chân.
Knee: Đầu gối
UK: /niː/ US: /niː/
– The knee of the horse is made of several small bones.
– Đầu gối của con ngựa được làm bằng một số xương nhỏ.
Forearm: Cánh tay
UK: /ˈfɔː.rɑːm/ US: /ˈfɔːr.ɑːrm/
– Any bones below the forearm on a horse are essentially equivalent to the bones of the hands and feet on humans.
– Bất kỳ xương nào bên dưới cẳng tay trên ngựa về cơ bản tương đương với xương bàn tay và bàn chân trên người.
Lips: Môi
UK: /lɪp/ US: /lɪp/
– When your horse begins flapping his lips can provide clues to why he’s doing it.
– Khi ngựa của bạn bắt đầu vỗ môi có thể cung cấp manh mối về lý do tại sao nó làm điều đó.
Muzzle: Mõm
UK: /ˈmʌz.əl/ US: /ˈmʌz.əl/
– Muzzle is the area of the horse’s head that includes the mouth and nostrils
– Mõm là khu vực đầu ngựa bao gồm miệng và lỗ mũi
Nostril: Lỗ mũi
UK: /ˈnɒs.trəl/ US: /ˈnɑː.strəl/
– A horse’s nostrils are very flexible.
– Lỗ mũi của ngựa rất linh hoạt.
Eye: Con mắt
UK: /aɪ/ US: /aɪ/
– Horses tend to keep “half an eye on everything”, rather than focusing on specific targets.
– Ngựa có xu hướng “để mắt đến mọi thứ”, thay vì tập trung vào các mục tiêu cụ thể.
Forehead: Trán
UK: /ˈfɒr.ɪd/ US: /ˈfɑː.rɪd/
– Forelock is the hair between the horse’s ears that falls onto the forehead.
– Lông bao quy đầu là phần tóc giữa hai tai ngựa xõa lên trán.
Ear: Tai
UK: /ɪər/ US: /ɪr/
– What do your horse’s ears tell you?
– Tai ngựa nói với bạn điều gì?
Poll: Thăm dò ý kiến
UK: /pəʊl/ US: /poʊl/
– The poll is a name of the part of an animal’s head, alternatively referencing a point immediately behind or right between the ears.
– Cuộc thăm dò là tên của bộ phận trên đầu của động vật, đề cập đến một điểm ngay sau hoặc ngay giữa hai tai.
Crest: Crest
UK: /krest/ US: /krest/
– The crest of the horse is the topline of the neck.
– Đỉnh của con ngựa là đường trên cùng của cổ.
Shoulder: Vai
UK: /ˈʃəʊl.dər/ US: /ˈʃoʊl.dɚ/
– A well-sloped shoulder can indicate a horse that will have smooth gaits.
– Vai dốc có thể cho thấy một con ngựa sẽ có dáng đi uyển chuyển.
Withers: Người khô héo
UK: /ˈwɪð.əz/ US: /ˈwɪð.ɚz/
– Withers is the area on the horse’s back just after the neck but above the shoulders
– Héo là khu vực trên lưng ngựa ngay sau cổ nhưng trên vai
Back: Trở lại
UK: /bæk/ US: /bæk/
– The back is the area that extends between the withers and the loins of a horse.
– Mặt sau là khu vực kéo dài giữa vai và thăn của ngựa.
Loin: Thăn
UK: /lɔɪn/ US: /lɔɪn/
– The loins are the area just behind where the saddle sits, above the flanks of the horse.
– Thăn là khu vực ngay phía sau nơi yên ngựa, phía trên hai bên sườn của con ngựa.
Croup: Croup
UK: /kruːp/ US: /kruːp/
– The croup is the area from the highest point of the hindquarters to top of the tail.
– Khớp cổ chân là khu vực từ điểm cao nhất của chân sau đến đỉnh đuôi.
Dock: Bến tàu
UK: /dɒk/ US: /dɑːk/
– The area at the top of the tail is called the dock of the horse.
– Khu vực trên cùng của đuôi được gọi là bến ngựa.
Tail: Đuôi
UK: /teɪl/ US: /teɪl/
– The tail of the horse is an extension of the spine.
– Đuôi ngựa là phần kéo dài của xương sống.
Gaskin: Gaskin
UK: // US: //
– The gaskin of a horse is the muscular area between the stifle and the hock.
– Da ngựa là vùng cơ giữa cựa và cựa.
Hock: Hock
UK: /hɒk/ US: /hɑːk/
– The strength of the hocks is very important as this is the most active joint in the horse’s hind legs.
– Sức mạnh của chân sau là rất quan trọng vì đây là khớp hoạt động tích cực nhất ở chân sau của ngựa.
Stifle: Bóp nghẹt
UK: /ˈstaɪ.fəl/ US: /ˈstaɪ.fəl/
– Underlying the stifle area is the stifle joint formed between the large hip bone (femur) which is equivalent to thigh bone and the tibia.
– Nằm bên dưới vùng xương chày là khớp xương chày được hình thành giữa xương hông lớn (xương đùi) tương đương với xương đùi và xương chày.
Picture Example Picture Example