Kitchenware
Danh sách đồ dùng nhà bếp/Kitchen Utensils List
When in the kitchen there may be times where you need to ask for a particular utensil, but in order to be able to do this, you must be able to refer to its name. There are a whole variety of kitchen utensils and when cooking or eating, these words will appear many times. Knowing the English names will help you to understand what other people are saying when in the kitchen as well as giving you the relevant vocabulary to understand recipes.
Danh sách đồ dùng nhà bếp
Apron: Tạp dề
UK: /ˈeɪ.prən/ US: /ˈeɪ.prən/
– She tied an apron around her waist.
– Cô ấy buộc một chiếc tạp dề quanh eo.
Bread basket: Giỏ bánh mì
UK: /ˈbred ˌbɑː.skɪt/ US: /ˈbred ˌbæs.kɪt/
– He took a slice of bread from the bread basket and covered it with a thin, meticulously applied coating of butter.
– Anh lấy một lát bánh mì trong giỏ bánh mì và phủ lên đó một lớp bơ mỏng được bôi tỉ mỉ.
Bowl: bát
UK: /bəʊl/ US: /boʊl/
– The hungry boy gulped down the bowl of soup.
– Thằng bé đói bụng húp hết bát canh.
Teapot: Ấm trà
UK: /ˈtiː.pɒt/ US: /ˈtiː.pɑːt/
– The teapot dropped out of her hand.
– Ấm trà rơi khỏi tay cô.
Measuring cup: Ly đo lường
UK: /ˈmeʒ.ɚ.ɪŋ ˌkʌp/ US: /ˈmeʒ.ər.ɪŋ ˌkʌp/
– The measuring cup is graduated in ounces.
– Cốc đo được chia độ bằng ounce.
Baking tray: Khay nướng bánh
UK: /ˈbeɪ.kɪŋ ˌtreɪ/ US: /ˈbeɪ.kɪŋ ˌtreɪ/
– He was cutting biscuits out and putting them on a baking tray.
– Anh ấy đang cắt bánh quy ra và đặt chúng vào khay nướng.
Timer: Hẹn giờ
UK: /ˈtaɪ.mər/ US: /ˈtaɪ.mɚ/
– The timer on the cooker started to bleep.
– Bộ hẹn giờ trên nồi bắt đầu kêu.
Spice container: Hộp đựng gia vị
UK: // US: //
– He put pepper, sugar, salt in different spice containers.
– Ông cho tiêu, đường, muối vào các hộp đựng gia vị khác nhau.
Chopping board: Thớt
UK: // US: //
– We should buy a new chopping board.
– Chúng ta nên mua một cái thớt mới.
Grater: Cái nạo
UK: /ˈɡreɪ.tər/ US: /ˈɡreɪ.t̬ɚ/
– The ramp begins to be known as the cheese grater.
– Đoạn đường nối bắt đầu được biết đến với tên gọi là máy xay pho mát.
Pie plate: Đĩa bánh
UK: // US: //
– He places 2 tablespoons of the Alfredo sauce mixture on the bottom of the pie plate.
– Anh ấy đặt 2 thìa hỗn hợp sốt Alfredo vào đáy đĩa bánh.
Salad spinner: Món salad spinner
UK: /ˈsæl.əd ˌspɪn.ər/ US: /ˈsæl.əd ˌspɪn.ɚ/
– May I look at the salad spinner?
– Tôi có thể nhìn vào máy quay salad không?
Colander: Colander
UK: /ˈkɒl.ən.dər/ US: /ˈkɑː.lən.dɚ/
– When mussels have opened, you should drain them in a colander set over a bowl.
– Khi hến đã mở vỏ, bạn để ráo nước trong một cái chao đặt trên bát.
Butter dish: Đĩa bơ
UK: // US: //
– I took a stick of butter from the fridge. I lifted the lid on the butter dish.
– Tôi lấy một que bơ từ tủ lạnh. Tôi mở nắp đĩa bơ.
Oven glove: Găng tay lò nướng
UK: /ˈʌv.ən ˌɡlʌv/ US: /ˈʌv.ən ˌɡlʌv/
– Was she standing at the cooker with an oven glove?
– Cô ấy đang đứng trong nồi với một chiếc găng tay lò nướng?
Napkin: Khăn ăn
UK: /ˈnæp.kɪn/ US: /ˈnæp.kɪn/
– He picked the napkin from his lap and placed it alongside his plate.
– Anh chọn chiếc khăn ăn trong lòng và đặt nó cùng với đĩa của mình.
Chopsticks: Đũa
UK: /ˈtʃɒp.stɪk/ US: /ˈtʃɑːp.stɪk/
– He used a knife instead of chopsticks.
– Anh ấy dùng dao thay vì đũa.
Rolling pin: Cán ghim
UK: /ˈrəʊ.lɪŋ ˌpɪn/ US: /ˈroʊ.lɪŋ ˌpɪn/
– You may need to roll out dough slightly with a rolling pin.
– Bạn có thể cần cán mỏng bột một chút bằng cán.
Measuring spoon: Muỗng đo lường
UK: // US: //
– In the next box, we have a set of measuring cups and one of measuring spoons.
– Trong hộp tiếp theo, chúng ta có một bộ cốc đo lường và một thìa đo lường.
Whisk: Đánh trứng
UK: /wɪsk/ US: /wɪsk/
– We use a whisk, mix the yolks and sugar to a smooth paste.
– Chúng ta dùng máy đánh trứng, trộn đều lòng đỏ và đường thành hỗn hợp nhuyễn.
Wooden spoon: Thìa gỗ
UK: /ˌwʊd.ən ˈspuːn/ US: /ˌwʊd.ən ˈspuːn/
– She whacked butter and eggs with her wooden spoon.
– Cô đánh bơ và trứng bằng thìa gỗ của mình.
Strainer: Bộ lọc
UK: /ˈstreɪ.nər/ US: /ˈstreɪ.nɚ/
– We pour tea through a strainer.
– Chúng tôi đổ trà qua một cái rây lọc.
Steak hammer: Búa bít tết
UK: // US: //
– Steak hammer is an implement for pounding meat to make it more tender by breaking down the tissue fibers.
– Búa thịt là một dụng cụ để giã thịt để làm cho thịt mềm hơn bằng cách phá vỡ các sợi mô.
Spoon: Cái thìa
UK: /spuːn/ US: /spuːn/
– She feeds the baby with a spoon.
– Cô cho trẻ ăn bằng thìa.
Spatula: Spatula
UK: /ˈspætʃ.ə.lə/ US: /ˈspætʃ.ə.lə/
– He scraped the mixture out of the bowl with a plastic spatula.
– Anh dùng thìa nhựa cạo hỗn hợp ra khỏi bát.
Mesh skimmer: Máy nghiền lưới
UK: // US: //
– A mesh skimmer is a flat, sieve-like scoop or spoon used for skimming cooking liquids or lifting ripened cream from milk.
– Máy tách kem dạng lưới là một muỗng hoặc muỗng phẳng, giống như rây được sử dụng để hớt các chất lỏng nấu ăn hoặc lấy kem đã chín khỏi sữa.
Cleaver: Cleaver
UK: /ˈkliː.vər/ US: /ˈkliː.vɚ/
– Chopping the meat with the cleaver could easily aerosolize the bacteria.
– Cắt thịt bằng dao cắt có thể dễ dàng tạo ra vi khuẩn.
Ladle: Lò nồi
UK: /ˈleɪ.dəl/ US: /ˈleɪ.dəl/
– She dipped out soup with a ladle.
– Cô ấy dùng muôi múc súp.
Knife: Dao
UK: /naɪf/ US: /naɪf/
– This knife cuts well, doesn’t it?
– Con dao này cắt tốt, phải không?
Kitchen shears: Kéo cắt nhà bếp
UK: // US: //
– Kitchen shears are scissors designed to perform an assortment of cooking-related chores, from slitting open a bag of frozen peas to slicing up fish bones.
– Kéo cắt nhà bếp là một chiếc kéo được thiết kế để thực hiện nhiều loại công việc liên quan đến nấu ăn, từ việc rạch túi đậu Hà Lan đông lạnh đến cắt xương cá.
Fork: Cái nĩa
UK: /fɔːk/ US: /fɔːrk/
– We eat with knife and fork.
– Chúng tôi ăn bằng dao và nĩa.
Cutlery: Dao kéo
UK: /ˈkʌt.lər.i/ US: /ˈkʌt.lɚ.i/
– They got an entire set of silver cutlery as a wedding present.
– Họ có một bộ dao kéo bằng bạc làm quà cưới.
Corkscrew: Đồ mở nắp chai
UK: /ˈkɔːk.skruː/ US: /ˈkɔːrk.skruː/
– A corkscrew is a very useful gadget for opening bottles of wine.
– Một cái vặn nút chai là một vật dụng rất hữu ích để mở những chai rượu.
Cake slice: Lát bánh
UK: /ˈkeɪk ˌslaɪs/ US: /ˈkeɪk ˌslaɪs/
– Cake slice is a knife with a wide, triangular, unsharpened blade, designed to cut and serve slices of cake.
– Cắt bánh là một loại dao có lưỡi rộng, hình tam giác, không có rãnh, được thiết kế để cắt và phục vụ các lát bánh.
Saucepan (U.K) – pot (U.S): Saucepan (U.K) – pot (U.S)
UK: // US: //
– The water in the saucepan/ pot had all boiled away.
– Nước trong xoong / nồi đã sôi hết.
Frying pan: Cái quạt
UK: /ˈfraɪ.ɪŋ ˌpæn / US: /ˈfraɪ.ɪŋ ˌpæn /
– She fried the eggs in a frying pan.
– Cô ấy chiên trứng trong chảo.
Pressure cooker: Nồi áp suất
UK: /ˈpreʃ.ə ˌkʊk.ər/ US: /ˈpreʃ.ɚ ˌkʊk.ɚ/
– The pressure cooker reduces the cooking time.
– Nồi áp suất giảm thời gian nấu.
Cooker: Nồi cơm điện
UK: /ˈkʊk.ər/ US: /ˈkʊk.ɚ/
– We chose a new cooker from the gas showroom.
– Chúng tôi đã chọn một chiếc bếp từ mới từ showroom gas.
Casserole dish: Hầm món ăn
UK: // US: //
– I need to buy a large casserole dish with a cover.
– Tôi cần mua một đĩa thịt hầm lớn có nắp đậy.
Picture Example Picture Example