Shapes and Colors
Hình dạng là gì?/What Are Shapes?
If you work in a business that requires the use of mathematics, for example then it would be very important that you are aware of the English names for shapes.
Hình dạng là gì?
Two-Dimensional (Flat) Shapes: Hình dạng hai chiều (phẳng)
UK: // US: //
– Shapes with more sides are generally named based on how many sides they have. A hexagon has six sides, heptagon has seven, and an octagon has eight.
– Các hình có nhiều cạnh thường được đặt tên dựa trên số lượng cạnh của chúng. Hình lục giác có sáu cạnh, hình tam giác có bảy cạnh và hình bát giác có tám cạnh.
Three-Dimensional Shapes: Hình dạng ba chiều
UK: // US: //
– Three-dimensional shapes are ones that aren’t just flat on paper, but also take up room vertically. Only a few are really commonly named.
– Hình dạng ba chiều là những hình không chỉ phẳng trên giấy mà còn chiếm không gian theo chiều dọc. Chỉ một số thực sự được đặt tên phổ biến.
Nonagon: Nonagon
UK: /ˈnɒn.ə.ɡən/ US: /ˈnɑː.nə.ɡɑːn/
– The math student measured each side of the nonagon until he had measurements for all nine edges.
– Học sinh toán học đo mỗi cạnh của nonagon cho đến khi anh ta có số đo cho cả chín cạnh.
Octagon: Hình bát giác
UK: /ˈɒk.tə.ɡən/ US: /ˈɑːk.tə.ɡɑːn/
– The sectional shape is a quarter of an octagon.
– Hình dạng mặt cắt là một phần tư hình bát giác.
Heptagon: Thất giác
UK: /ˈhep.tə.ɡən/ US: /ˈhep.tə.ɡɑːn/
– The pagoda has a base of heptagon.
– Chùa có nền bằng hình tam giác.
Hexagon: Hình lục giác
UK: /ˈhek.sə.ɡən/ US: /ˈhek.sə.ɡɑːn/
– A hexagon is a six – sided figure.
– Hình lục giác là hình có sáu cạnh.
Triangle: Tam giác
UK: /ˈtraɪ.æŋ.ɡəl/ US: /ˈtraɪ.æŋ.ɡəl/
– The sum of all the angles of a triangle is 180 degrees.
– Tổng tất cả các góc của một tam giác là 180 độ.
Scalene triangle: Tam giác Scalene
UK: /ˌskeɪ.liːn ˈtraɪ.æŋ.ɡəl/ US: /ˌskeɪ.liːn ˈtraɪ.æŋ.ɡəl/
– A scalene triangle is a triangle that has three unequal sides.
– Tam giác vô hướng là tam giác có ba cạnh không bằng nhau.
Right triangle: Tam giác vuông
UK: /ˌraɪt ˈtraɪ.æŋ.ɡəl/ US: /ˌraɪt ˈtraɪ.æŋ.ɡəl/
– The hypotenuse is the longest side of a right triangle.
– Cạnh huyền là cạnh dài nhất của tam giác vuông.
Parallelogram: Hình bình hành
UK: /ˌpær.əˈlel.ə.ɡræm/ US: /ˌper.əˈlel.ə.ɡræm/
– These are the opposite sides of the parallelogram.
– Đây là các cạnh đối diện của hình bình hành.
Rhombus: Hình thoi
UK: /ˈrɒm.bəs/ US: /ˈrɑːm.bəs/
– A rhombus is a simple quadrilateral whose four sides all have the same length.
– Hình thoi là một tứ giác đơn giản có bốn cạnh bằng nhau.
Square: Quảng trường
UK: /skweər/ US: /skwer/
– The interior angles of a square are right angles or angles of 90 degrees.
– Các góc bên trong của một hình vuông là góc vuông hoặc góc 90 độ.
Pentagon: Hình năm góc
UK: /ˈpen.tə.ɡən/ US: /-t̬ə.ɡɑːn/
– Draw a pentagon, a regular five-sided figure.
– Vẽ hình ngũ giác, hình năm cạnh đều.
Circle: Vòng tròn
UK: /ˈsɜː.kəl/ US: /ˈsɝː.kəl/
– The students sit in a circle on the floor.
– Học sinh ngồi thành vòng tròn trên sàn.
Oval: hình trái xoan
UK: /ˈəʊ.vəl/ US: /ˈoʊ.vəl/
– The shape of the earth is an oval.
– Hình dạng của trái đất là một hình bầu dục.
Heart: Tim
UK: /hɑːt/ US: /hɑːrt/
– The pool was in the shape of a heart.
– Hồ bơi có hình trái tim.
Cross: Vượt qua
UK: /krɒs/ US: /krɑːs/
– The cross is the symbol of Christianity.
– Cây thánh giá là biểu tượng của đạo thiên chúa.
Arrow: Mũi tên
UK: /ˈær.əʊ/ US: /ˈer.oʊ/
– It flew straight as an arrow.
– Nó bay thẳng như một mũi tên.
Cube: Khối lập phương
UK: /kjuːb/ US: /kjuːb/
– The box was cube-shaped.
– Hộp có hình khối lập phương.
Cylinder: Hình trụ
UK: /ˈsɪl.ɪn.dər/ US: /ˈsɪl.ɪn.dɚ/
– The cylinder is rotated 180 degrees.
– Hình trụ được quay 180 độ.
Star: Ngôi sao
UK: /stɑːr/ US: /stɑːr/
– She cuts these paper into star-shaped.
– Cô cắt những tờ giấy này thành hình ngôi sao.
Crescent: hình bán nguyệt
UK: /ˈkres.ənt/ US: /ˈkres.ənt/
– He has a crescent–shaped knife.
– Anh ta có một con dao hình lưỡi liềm.
Picture Example Picture Example