Shapes and Colors
Danh sách Màu sắc / Màu sắc/List of Colors/ Colours
When talking about a variety of subjects, you may need to refer to a particular color. This could be true when talking about clothing, food or even the weather, for example ‘Look at those grey clouds in the sky!’ So you see, colors are everywhere and it is important to learn their English names so that you can effectively communicate.
Danh sách Màu sắc / Màu sắc
White: trắng
UK: /waɪt/ US: /waɪt/
– Two blacks do not make a white.
– Hai màu đen không tạo nên một màu trắng.
Yellow: Màu vàng
UK: /ˈjel.əʊ/ US: /ˈjel.oʊ/
– Don’t park your car on double yellow lines.
– Đừng đậu xe trên vạch đôi màu vàng.
Blue: Màu xanh da trời
UK: /bluː/ US: /bluː/
– The sky is not less blue because the blind man does not see it.
– Bầu trời xanh không kém vì người mù không nhìn thấy.
Red: Đỏ
UK: /red/ US: /red/
– Should I buy a red car or a blue car?
– Nên mua xe màu đỏ hay xe màu xanh?
Green: màu xanh lá
UK: /ɡriːn/ US: /ɡriːn/
– The color of leaves is green in summer.
– Màu lá xanh mướt vào mùa hè.
Black: Đen
UK: /blæk/ US: /blæk/
– The black ox has trod on his foot.
– Con bò đen đã bước vào chân của mình.
Brown: nâu
UK: /braʊn/ US: /braʊn/
– Both my parents have curly brown hair.
– Cả bố và mẹ tôi đều có mái tóc nâu xoăn.
Azure: Azure
UK: /ˈæʒ.ər/ US: /ˈæʒ.ɚ/
– His eyes are azure.
– Đôi mắt của anh ấy là màu xanh.
Ivory: Ngà voi
UK: /ˈaɪ.vər.i/ US: /ˈaɪ.vɚ.i/
– My shirt is more ivory colour than white.
– Áo sơ mi của tôi có màu trắng ngà hơn là màu trắng.
Teal: Màu mòng két
UK: /tiːl/ US: /tiːl/
– Light yellow and light blue teal are good fog colors.
– Màu vàng nhạt và xanh nhạt là màu sương mù tốt.
Silver: Bạc
UK: /ˈsɪl.vər/ US: /ˈsɪl.vɚ/
– Wisdom is better than gold or silver.
– Trí tuệ tốt hơn vàng bạc.
Purple: Màu tím
UK: /ˈpɜː.pəl/ US: /ˈpɝː.pəl/
– His face turned purple with rage.
– Mặt anh tím tái vì giận dữ.
Navy blue: Xanh hải quân
UK: /ˈneɪ·vi (ˈblu)/ US: //
– You’re looking very nautical in your navy blue sweater.
– Bạn trông rất điệu đà trong chiếc áo len màu xanh nước biển của mình.
Pea green: Hạt đậu xanh
UK: /ˌpiː ˈɡriːn/ US: /ˌpiː ˈɡriːn/
– She wears a pea green full – length skirt , which makes her look very lovely.
– Cô ấy mặc một chiếc váy dài màu xanh lá cây đậu, khiến cô ấy trông rất đáng yêu.
Gray: Màu xám
UK: /ɡreɪ/ US: /ɡreɪ/
– Gray is intermediate between black and white.
– Màu xám là màu trung gian giữa đen và trắng.
Orange: trái cam
UK: /ˈɒr.ɪndʒ/ US: /ˈɔːr.ɪndʒ/
– That’s a funny combo – pink and orange.
– Đó là một sự kết hợp vui nhộn – hồng và cam.
Maroon: Bỏ rơi
UK: /məˈruːn/ US: /məˈruːn/
– She wore black tights, and maroon socks that stuck up above her boots.
– Cô ấy mặc một chiếc quần bó màu đen, và đôi tất màu hạt dẻ mắc trên đôi ủng.
Charcoal: than củi
UK: /ˈtʃɑː.kəʊl/ US: /ˈtʃɑːr.koʊl/
– Charcoal, navy or brown are more discreet than black or other colours.
– Màu than, xanh nước biển hoặc nâu kín đáo hơn màu đen hoặc các màu khác.
Aquamarine: Aquamarine
UK: /ˌæk.wə.məˈriːn/ US: /ˌæk.wə.məˈriːn/
– Aquamarine is a pale tint between cyan and green.
– Aquamarine là một màu nhạt giữa màu lục lam và xanh lục.
Coral: San hô
UK: /ˈkɒr.əl/ US: /ˈkɔːr.əl/
– She was wearing a coral necklace.
– Cô ấy đang đeo một chiếc vòng cổ bằng san hô.
Fuchsia: Fuchsia
UK: /ˈfjuː.ʃə/ US: /ˈfjuː.ʃə/
– The sky is glowing fuchsia, orange.
– Bầu trời rực rỡ màu hoa vân anh, màu cam.
Wheat: Lúa mì
UK: /wiːt/ US: /wiːt/
– The fields were yellow with wheat.
– Những cánh đồng lúa mì vàng rực.
Lime: Vôi
UK: /laɪm/ US: /laɪm/
– Lime is a color that is a shade of green, so named because it is a representation of the color of the citrus fruit called limes.
– Chanh có màu xanh lục, được đặt tên như vậy vì nó là đại diện cho màu của trái cây họ cam quýt được gọi là chanh.
Crimson: Đỏ thẫm
UK: /ˈkrɪm.zən/ US: /ˈkrɪm.zən/
– Crimson is her favourite color.
– Màu đỏ thẫm là màu yêu thích của cô.
Khaki: Kaki
UK: /ˈkɑː.ki/ US: /ˈkɑː.ki/
– A guy in khaki shorts was carrying a video camera.
– Một anh chàng mặc quần đùi kaki cầm theo máy quay phim.
Hot pink: Hồng nóng
UK: /ˌhɒt ˈpɪŋk/ US: /ˌhɑːt ˈpɪŋk/
– Who is the woman dressed in hot pink?
– Người phụ nữ mặc màu hồng nóng bỏng là ai?
Magenta: Đỏ tươi
UK: /məˈdʒen.tə/ US: /məˈdʒen.tə/
– Although it is summer, she is wearing magenta stockings and black shoes with delicate straps.
– Mặc dù đang là mùa hè nhưng cô ấy đang đi một đôi tất màu đỏ tươi và đôi giày đen có dây buộc tinh tế.
Olden: Olden
UK: /ˈəʊl.dən/ US: /ˈoʊl.dən/
– The sun was surrounded by a golden haze.
– Mặt trời bị bao quanh bởi một đám mây vàng.
Plum: Mận
UK: /plʌm/ US: /plʌm/
– Plum is a deep purple color, such as that shown at right, which is a close representation of the average color of the plum fruit.
– Mận có màu tím đậm, chẳng hạn như hình bên phải, là một đại diện gần giống với màu trung bình của quả mận.
Olive: Ôliu
UK: /ˈɒl.ɪv/ US: /ˈɑː.lɪv/
– The skirt she wears is olive.
– Váy cô ấy mặc là màu ô liu.
Cyan: Lục lam
UK: /ˈsaɪ.ən/ US: /ˈsaɪ.ən/
– Yellow and cyan produces green, and yellow and magenta produces red.
– Màu vàng và lục lam tạo ra màu xanh lá cây, còn màu vàng và màu đỏ tươi tạo ra màu đỏ.
Picture Example Picture Example